- Sơ chế[manual_related_posts] Mật ong sau khi thu hoạch nếu không qua khâu xử lý tốt thì chỉ 2 đến 3 tháng mật sẽ bị lên men chua. Đó là do đường fructo bị phân hủy, sinh ra chất hydroxymetyfurfural (HMF), gây đau bụng, ngộ độc cho người sử dụng. Chế biến: Mật ong thường sử dụng trực tiếp không qua chế biến. Sử dụng, bảo quản sau khi chế biến - Khi sử dụng mật ong cần lưu ý: không nên dùng chung với hành vì dễ bị nôn ói; nên dùng chung mật ong với các vị Hoàng cầm, Bạch thược, Mẫu lệ, Bạch tiền. Mật ong không dùng chung với sữa, sữa đậu nành, sắn dây - Nếu mật ong kết tinh, chỉ việc ngâm vào nước ấm và khuấy cho đến khi những hạt mật ong tan ra hoặcđun cách thủy lọ mật ong, khi nước sôi thì tắt bếp để mật ong từ từ tan chả . Hoặc có thể làm tan mật ong bằng lò vi ba trong thời gian rất ngắn, cho đến khi những hạt tinh thể tan ra. Cẩn thận không nên để mật ong sôi hay bị cháy. Cách này nên hạn chế vì nếu điều chỉnh thời gian không tốt sẽ diệt hết men tốt trong mật ong. - Ong lấy mật từ nhiều loại hoa khác nhau trong thiên nhiên nên rất có thể có loại không hợp với cơ địa của từng người, có thể gây ra dị ứng. Do đó, khi mới dùng cần chú ý thử trước ít một, nếu thấy phù hợp mới nên dùng tiếp. Gía trị dinh dưỡng Thành phần dinh dưỡng của mật ong TL thải bỏ (%) Q (Kcal/100g) W (%) Pr (%) L ( %) G (%) Xel (g) Tro (%) Ca (mg%) P (mg%) Fe (mg%) Β caroten (µg%) B1 (mg%) B2 (mg%) PP (mg%) C mg% Mật ong 0 327 18,0 0,4 0 81,3 0 0,3 5 16 0,9 - - 0,04 0,2 4 Thành phần dinh dưỡng của mật ong (Trong 100g) (Theo Repertoire général des aliments – Table des composition/ Jean – Claude Favier/ INRA éditions) Thành phần Mật ong Q (KCal) 290 Nước (g) 20 P (g) 0,4 G (g) 76 Đường (g) 76 Tinh bột (g) 0 Chất xơ (g) 0 L (g) 0 Axit béo no (g) 0 Axit béo không bão hòa đơn (g) 0 Axit béo không bão hòa đa (g) 0 Cholesterol (mg) 0 Na (mg) 7 Mg (mg) 3 P (mg) 17 K (mg) 47 Ca (mg) 5 Fe (mg) 0,5 Rétinol (µg) 0 β caroten (µg) 0 VTM D (µg) 0 VTM E (mg) 0 VTM C (mg) 2 VTM B1 (mg) - VTM B2 (mg) 0,05 VTM B5 (PP) (mg) 0,2 VTM B3 (mg) 0,07 VTM B6 (mg) 0,3 VTM B12 (µg) 0 Folate (µg) 5 Ngoài các thành phần chính, mật ong còn có muối vô cơ, một số acid hữu cơ (acid formic, acetic, tactric, malic), các men tiêu hóa chất béo (lipaza), tiêu hóa chất bột (amylase), men tiêu hóa chất đường (invectin), chất thơm và phấn hoa.
Chuyên cung cấp sỉ và lẻ Yến Sào các loại, Sữa Ong Chúa, Mật Ong Tươi, Nấm Linh Chi Rừng... Hotline: 0907160696 MR DŨNG
Thứ Sáu, 18 tháng 7, 2014
CÁCH CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG MẬT ONG
- Sơ chế[manual_related_posts] Mật ong sau khi thu hoạch nếu không qua khâu xử lý tốt thì chỉ 2 đến 3 tháng mật sẽ bị lên men chua. Đó là do đường fructo bị phân hủy, sinh ra chất hydroxymetyfurfural (HMF), gây đau bụng, ngộ độc cho người sử dụng. Chế biến: Mật ong thường sử dụng trực tiếp không qua chế biến. Sử dụng, bảo quản sau khi chế biến - Khi sử dụng mật ong cần lưu ý: không nên dùng chung với hành vì dễ bị nôn ói; nên dùng chung mật ong với các vị Hoàng cầm, Bạch thược, Mẫu lệ, Bạch tiền. Mật ong không dùng chung với sữa, sữa đậu nành, sắn dây - Nếu mật ong kết tinh, chỉ việc ngâm vào nước ấm và khuấy cho đến khi những hạt mật ong tan ra hoặcđun cách thủy lọ mật ong, khi nước sôi thì tắt bếp để mật ong từ từ tan chả . Hoặc có thể làm tan mật ong bằng lò vi ba trong thời gian rất ngắn, cho đến khi những hạt tinh thể tan ra. Cẩn thận không nên để mật ong sôi hay bị cháy. Cách này nên hạn chế vì nếu điều chỉnh thời gian không tốt sẽ diệt hết men tốt trong mật ong. - Ong lấy mật từ nhiều loại hoa khác nhau trong thiên nhiên nên rất có thể có loại không hợp với cơ địa của từng người, có thể gây ra dị ứng. Do đó, khi mới dùng cần chú ý thử trước ít một, nếu thấy phù hợp mới nên dùng tiếp. Gía trị dinh dưỡng Thành phần dinh dưỡng của mật ong TL thải bỏ (%) Q (Kcal/100g) W (%) Pr (%) L ( %) G (%) Xel (g) Tro (%) Ca (mg%) P (mg%) Fe (mg%) Β caroten (µg%) B1 (mg%) B2 (mg%) PP (mg%) C mg% Mật ong 0 327 18,0 0,4 0 81,3 0 0,3 5 16 0,9 - - 0,04 0,2 4 Thành phần dinh dưỡng của mật ong (Trong 100g) (Theo Repertoire général des aliments – Table des composition/ Jean – Claude Favier/ INRA éditions) Thành phần Mật ong Q (KCal) 290 Nước (g) 20 P (g) 0,4 G (g) 76 Đường (g) 76 Tinh bột (g) 0 Chất xơ (g) 0 L (g) 0 Axit béo no (g) 0 Axit béo không bão hòa đơn (g) 0 Axit béo không bão hòa đa (g) 0 Cholesterol (mg) 0 Na (mg) 7 Mg (mg) 3 P (mg) 17 K (mg) 47 Ca (mg) 5 Fe (mg) 0,5 Rétinol (µg) 0 β caroten (µg) 0 VTM D (µg) 0 VTM E (mg) 0 VTM C (mg) 2 VTM B1 (mg) - VTM B2 (mg) 0,05 VTM B5 (PP) (mg) 0,2 VTM B3 (mg) 0,07 VTM B6 (mg) 0,3 VTM B12 (µg) 0 Folate (µg) 5 Ngoài các thành phần chính, mật ong còn có muối vô cơ, một số acid hữu cơ (acid formic, acetic, tactric, malic), các men tiêu hóa chất béo (lipaza), tiêu hóa chất bột (amylase), men tiêu hóa chất đường (invectin), chất thơm và phấn hoa.
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
yến sơ chế

2100k 50g
yến sơ chế

4200k
yến thô

3200k
yến sơ chế

2100k 50g
huyết yến tinh chế

3100k 50g
huyết yến tinh chế

6200k
yến thô

100g 3200k
yến thô
3200k
huyết yến tinh chế

6200k
nấm linh chi

1500k
yên tinh chế

30g
yến tinh chế

3200k
yến tinh chế

3000k
yến thô

3000k
sữa ong chúa

2000k
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét